Thứ 6, ngày 16 tháng 8, 2019, 8:36:21 Chiều

Quốc hội chính thức thông qua Nghị quyết "lịch sử": Tên, dân số, diện tích cụ thể 34 tỉnh, thành của Việt Nam từ hôm nay 12/6/2025

Quốc hội sáng nay 12/6 đã chính thức thông qua nghị quyết mang tính lịch sử về sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh. Như vậy, cả nước còn 34 tỉnh, thành (giảm 29 tỉnh, thành so với trước đây).

z6696720531019bfa23e636351ae693ca62d371ef145f2-1749696564664885967581-1749704561.webp

Tổng Bí thư Tô Lâm và các đại biểu tham dự phiên họp sáng 12-6 - Ảnh: GIA HÂN

Theo báo VietNamNet, với 461/465 đại biểu có mặt tán thành, Quốc hội sáng nay đã chính thức thông qua nghị quyết mang tính lịch sử về sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh. Như vậy, cả nước còn 34 tỉnh, thành (giảm 29 tỉnh, thành so với trước đây).

Cũng từ VietNamNet, theo đề án sắp xếp đơn vị hành chính của Chính phủ trình Quốc hội, 63 tỉnh, thành giảm xuống còn 34 đơn vị, trong đó có 6 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và 28 tỉnh.

11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp, gồm 10 đơn vị hành chính cấp tỉnh đạt đủ tiêu chuẩn theo quy định là Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và 1 đơn vị hành chính tỉnh chưa đủ tiêu chuẩn nhưng có yếu tố đặc thù là Cao Bằng.

52 tỉnh, thành thực hiện sắp xếp thành 23 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới có tên: Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng, Ninh Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, TP.HCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang.

Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi Quốc hội thông qua. Quốc hội giao các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết bảo đảm để chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7.

Thông tin cụ thể trên báo Tuổi trẻ, 52 tỉnh, thành sắp xếp thành 23 tỉnh, thành mới như sau:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Tuyên Quang.

Tỉnh Tuyên Quang có diện tích 13.795,50 km2, dân số 1.865.270 người, giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và Trung Quốc.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Lào Cai.

Tỉnh Lào Cai có diện tích 13.256,92 km2, dân số 1.778.785 người, giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Trung Quốc.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Thái Nguyên.

Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 8.375,21 km2, dân số 1.799.489 người, giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và TP Hà Nội.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Phú Thọ.

Tỉnh Phú Thọ có diện tích 9.361,38 km2, dân số 4.022.638 người, giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và TP Hà Nội.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Bắc Ninh.

Tỉnh Bắc Ninh có diện tích 4.718,6 km2, dân số 3.619.433 người, giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, TP Hải Phòng và TP Hà Nội.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Hưng Yên.

Tỉnh Hưng Yên có diện tích 2.514,81 km2, dân số 3.567.943 người, giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, TP Hà Nội, TP Hải Phòng và Biển Đông.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của TP Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành TP mới có tên gọi TP Hải Phòng.

TP Hải Phòng có diện tích 3.194,72 km2, dân số 4.664.124 người, giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Ninh Bình.

Tỉnh Ninh Bình có diện tích 3.942,62 km2, dân số 4.412.264 người, giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, TP Hà Nội và Biển Đông.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Quảng Trị.

Tỉnh Quảng Trị có diện tích 12.700 km2, dân số 1.870.845 người, giáp tỉnh Hà Tĩnh, TP Huế, Lào và Biển Đông.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của TP Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi TP Đà Nẵng.

Quốc hội chính thức quyết định lịch sử: Cả nước còn 34 tỉnh, thành - Ảnh 3.

Các đại biểu bấm nút thông qua nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh sáng 12-6 - Ảnh: GIA HÂN

TP Đà Nẵng có diện tích 11.859,59 km2, dân số 3.065.628 người, giáp tỉnh Quảng Ngãi, TP Huế, Lào và Biển Đông.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Quảng Ngãi.

Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích 14.832,55 km2, dân số 2.161.755 người, giáp tỉnh Gia Lai, TP Đà Nẵng, Lào, Campuchia và Biển Đông.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai.

Tỉnh Gia Lai có diện tích 21.576,53 km2, dân số 3.583.693 người, giáp tỉnh Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Campuchia và Biển Đông.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Khánh Hòa.

Tỉnh Khánh Hòa có diện tích 8.555,86 km2, dân số 2.243.554 người, giáp tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng và Biển Đông.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Lâm Đồng.

Tỉnh Lâm Đồng có diện tích 24.233,07 km2, dân số 3.872.999 người, giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, TP.HCM, Campuchia và Biển Đông.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk.

Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 18.096,40 km2, dân số 3.346.853 người, giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Campuchia và Biển Đông.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của TP.HCM, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi TP.HCM.

TP.HCM có diện tích 6.772,59 km2, dân số 14.002.598 người, giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Đồng Nai.

Tỉnh Đồng Nai có diện tích 12.737,18 km2, dân số 4.491.408 người, giáp tỉnh Lâm Đồng, Tây Ninh, TP.HCM và Campuchia.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Long An và Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Tây Ninh.

Tỉnh Tây Ninh có diện tích 8.536,44 km2, dân số 3.254.170 người. Tỉnh giáp tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, TP.HCM và Campuchia.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của TP Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi TP Cần Thơ.

TP Cần Thơ có diện tích 6.360,83 km2, dân số 4.199.824 người, giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Vĩnh Long.

Tỉnh Vĩnh Long có diện tích 6.296,20 km2, dân số 4.257.581 người, giáp tỉnh Đồng Tháp, TP Cần Thơ và Biển Đông.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Đồng Tháp.

Tỉnh Đồng Tháp có diện tích 5.938,64 km2, dân số 4.370.046 người, giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, TP Cần Thơ, TP.HCM, Campuchia và Biển Đông.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh Cà Mau.

Tỉnh Cà Mau có diện tích 7.942,39 km2, dân số 2.606.672 người, giáp tỉnh An Giang, TP Cần Thơ và Biển Đông.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích, dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi tỉnh An Giang.

Tỉnh An Giang có diện tích 9.888,91 km2, dân số 4.952.238 người, giáp tỉnh Cà Mau, Đồng Tháp, TP Cần Thơ, Campuchia và Biển Đông.

Thông tin thêm từ VOV.vn, các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết bảo đảm để chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7/2025.

Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.

Quốc hội yêu cầu Chính phủ, HĐND, UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; hỗ trợ, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị tác động, ảnh hưởng của việc thực hiện sắp xếp; bảo đảm an sinh xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

Chính phủ có trách nhiệm tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên, phạm vi ranh giới trên bản đồ hành chính, trên thực địa. Trường hợp sau khi rà soát, đối chiếu trên thực địa mà số liệu về diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính khác với số liệu ghi trong nghị quyết này thì Chính phủ tiến hành cập nhật, điều chỉnh và thực hiện công bố công khai các thông tin này bằng hình thức thích hợp mà không phải báo cáo lại Quốc hội.

Bên cạnh đó, Chính phủ, các bộ, ngành ở trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương các cấp để thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp.

Báo Lao động đưa chi tiết tên, dân số, diện tích 34 ĐVHC của nước ta từ 12/6/2025:

STT TÊN TỈNH THÀNH DÂN SỐ DIỆN TÍCH (km2)
1 TP Hà Nội 8.718.000 3.359,82
2 TP Huế 1.236.393 4.947,1
3 Quảng Ninh 1.429.841 6.207,9
4 Cao Bằng 555.809 6.700,4
5 Lạng Sơn 813.978 8.310,2
6 Lai Châu 494.626 9.068,7
7 Điện Biên 653.422 9.539,9
8 Sơn La 1.327.430 14.109,8
9 Thanh Hóa 3.760.650 11.114,7
10 Nghệ An 3.470.988 16.493,7
11 Hà Tĩnh 1.622.901 5.994,4
12

Tuyên Quang

(Sáp nhập Hà Giang và Tuyên Quang)

1.731.600 13.795,6
13

Lào Cai

(Sáp nhập Lào Cai và Yên Bái)

1.656.500 13.257
14

Thái Nguyên

(Sáp nhập Thái Nguyên và Bắc Kạn)

1.694.500 8.375,3
15

Phú Thọ

(Sáp nhập Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ)

3.663.600 9.361,4
16

Bắc Ninh

(Sáp nhập Bắc Ninh và Bắc Giang)

3.509.100 4.718,6
17

Hưng Yên

(Sáp nhập Hưng Yên và Thái Bình)

3.208.400 2.514,8
18

TP Hải Phòng

(Sáp nhập TP Hải Phòng và Hải Dương)

4.102.700 3.194,7
19

Ninh Bình

(Sáp nhập Hà Nam, Nam Định và tỉnh Ninh Bình)

3.818.700 3.942,6
20

Quảng Trị

(Sáp nhập Quảng Bình và Quảng Trị)

1.584.000 12.700
21

TP Đà Nẵng

(Sáp nhập Quảng Nam và TP Đà Nẵng)

2.819.900 11.859,6
22

Quảng Ngãi

(Sáp nhập Kon Tum và Quảng Ngãi)

1.861.700 14.832,6
23

Gia Lai

(Sáp nhập Gia Lai và Bình Định)

3.153.300 21.576,5
24

Khánh Hòa

(Sáp nhập Ninh Thuận và Khánh Hòa)

1.882.000 8.555,9
25

Lâm Đồng

(Sáp nhập Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng)

3.324.400 24.233,1
26

Đắk Lắk

(Sáp nhập Phú Yên và Đắk Lắk)

2.831.300 18.096,4
27

TPHCM

(Sáp nhập Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và TPHCM)

13.608.800 6.772,6
28

Đồng Nai

(Sáp nhập Bình Phước và Đồng Nai)

4.427.700 12.737,2
29

Tây Ninh

(Sáp nhập Tây Ninh và Long An)

2.959.000 8.536,5
30

TP Cần Thơ

(Sáp nhập Sóc Trăng, Hậu Giang và TP Cần Thơ)

3.207.000 6.360,8
31

Vĩnh Long

(Sáp nhập Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh)

3.367.400 6.296,2
32

Đồng Tháp

(Sáp nhập Tiền Giang và Đồng Tháp)

3.397.200 5.938,7
33

Cà Mau

(Sáp nhập Bạc Liêu và Cà Mau)

2.140.600 7.942,4
34

An Giang

(Sáp nhập Kiên Giang và An Giang)

3.679.200 9.888,9
Nhật Hạ (t/h)