Cập nhật mã ký hiệu biển số địa phương sau sáp nhập
Theo Thông tư mới, các địa phương sáp nhập sẽ giữ lại toàn bộ ký hiệu cũ của các tỉnh thành được gộp chung. Ví dụ, TP.HCM có đến 7 nhóm mã ký hiệu, gồm: 41; 50, 51 đến 59; 61 và 72.
Dưới đây là bảng tổng hợp mã ký hiệu biển số của từng địa phương sau cập nhật:
STT |
Địa phương |
Ký hiệu |
---|---|---|
1 |
An Giang |
68, 67 |
2 |
Bắc Ninh |
99, 98 |
3 |
Cà Mau |
69, 94 |
4 |
Cần Thơ |
65, 83, 95 |
5 |
Cao Bằng |
11 |
6 |
Đà Nẵng |
43, 92 |
7 |
Đắk Lắk |
47, 78 |
8 |
Điện Biên |
27 |
9 |
Đồng Nai |
60, 39, 93 |
10 |
Đồng Tháp |
66, 63 |
11 |
Gia Lai |
81, 77 |
12 |
Hà Nội |
29, 30–33, 40 |
13 |
Hà Tĩnh |
38 |
14 |
Hải Phòng |
15, 16, 34 |
15 |
Hưng Yên |
89, 17 |
16 |
Khánh Hòa |
79, 85 |
17 |
Lai Châu |
25 |
18 |
Lâm Đồng |
49, 48, 86 |
19 |
Lạng Sơn |
12 |
20 |
Lào Cai |
24, 21 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Ninh Bình |
35, 18, 90 |
23 |
Phú Thọ |
19, 28, 88 |
24 |
Quảng Ngãi |
76, 82 |
25 |
Quảng Ninh |
14 |
26 |
Quảng Trị |
74, 73 |
27 |
Sơn La |
26 |
28 |
Tây Ninh |
70, 62 |
29 |
Thái Nguyên |
20, 97 |
30 |
Thanh Hóa |
36 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
32 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; 50–59; 61, 72 |
33 |
Tuyên Quang |
22, 23 |
34 |
Vĩnh Long |
64, 71, 84 |
35 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe
1. Với xe của tổ chức, cá nhân trong nước:
-
Hai số đầu: Là mã địa phương (xem bảng trên), từ 11 đến 99 (trừ số 13).
-
Chữ cái tiếp theo: Là sêri đăng ký, gồm các chữ cái A–Z, đôi khi kèm theo chữ số.
-
Nhóm 5 số cuối: Là số thứ tự đăng ký xe, từ 000.01 đến 999.99.
2. Với xe của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
-
Hai số đầu: Là mã địa phương đăng ký.
-
Tiếp theo: Là nhóm 3 số từ 001 đến 843 thể hiện tên nước, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức quốc tế.
-
Tiếp nữa: Là sêri đăng ký.
-
Nhóm số cuối:
-
Với ô tô: 2 chữ số từ 01 đến 99.
-
Với mô tô: 3 chữ số từ 001 đến 999.
-
Một số ký hiệu sêri đặc biệt
-
CD: Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
-
KT: Xe của doanh nghiệp quân đội.
-
RM: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
-
MK: Máy kéo.
-
TĐ: Xe lắp ráp trong nước được Thủ tướng cho phép thí điểm.
-
HC: Xe hoạt động hạn chế hoặc xe bốn bánh có động cơ.
-
NG: Xe của cơ quan ngoại giao, lãnh sự, nhân viên có chứng minh thư ngoại giao.
-
Nếu là xe của Đại sứ, Tổng Lãnh sự: Số đăng ký là 01, có gạch đỏ giữa các nhóm số.
-
-
QT: Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên ngoại giao.
-
Nếu có gạch đỏ giữa các số: Là xe của người đứng đầu cơ quan đại diện LHQ.
-
-
CV: Xe của nhân viên kỹ thuật hành chính mang chứng minh thư công vụ.
-
NN: Xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.