Lương giáo viên THPT, THCS, Tiểu học từ 01/01/2026 trung bình trên 17.000.000 đồng/tháng, cụ thể là trường hợp nào theo dự thảo?

z6978778670063f0eff9a213b4b8bb9113043d48766733-17570438858472026455591-1766105789.webp
Cô trò Trường tiểu học Chu Văn An (Hà Nội) trong lễ khai giảng năm học mới 2025-2026 - Ảnh: NAM TRẦN

Mức lương trung bình của giáo viên THPT, THCS, Tiểu học hạng 1 từ 01/01/2026 khi tính theo hệ số đặc thù và hệ số lương mới tại dự thảo Nghị định và Thông tư là bao nhiêu?

Tại dự thảo Nghị định thì xếp hệ số đặc thù giáo viên như sau: Giáo viên mầm non hệ số đặc thù 1,25. Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học hệ số đặc thù 1,15.

Theo Dự thảo Thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau:

- Giáo viên mầm non -

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

- Giáo viên Tiểu học -

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

- Giáo viên THCS -

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

- Giáo viên THPT -

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

Từ hệ số đặc thù mới và hệ số lương mới ta có được 04 bảng lương cho giáo viên như sau:

Bảng lương giáo viên THPT từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Bảng lương giáo viên THPT từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 01/01/2026 theo hệ số lương và hệ số đặc thù do Bộ Giáo dục công bố tại dự thảo Thông tư và dự thảo Nghị định

Như vậy, mức lương trung bình của giáo viên THPT, THCS, Tiểu học hạng 1 từ 01/01/2026 khi tính theo hệ số đặc thù và hệ số lương mới tại dự thảo Nghị định và Thông tư là 17,895,150 đồng/tháng chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp,...

Từ ngày 1-1-2026, lương nhà giáo dự kiến sẽ được ưu tiên xếp cao nhất khối hành chính sự nghiệp

Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) sáng 2-11 đã công bố dự thảo nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo để lấy ý kiến góp ý rộng rãi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Theo dự thảo nghị định, tất cả nhà giáo đều được hưởng "hệ số lương đặc thù". Trong đó, giáo viên mầm non được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,25 so với hệ số lương hiện hưởng; các chức danh nhà giáo khác được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,15 so với hệ số lương hiện hưởng.

Giáo viên giảng dạy tại trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trường phổ thông nội trú vùng biên giới được cộng thêm 0,05 so với mức quy định.

Bộ GD-ĐT cho biết hệ số lương đặc thù được tính với mức lương và không dùng để tính mức phụ cấp. Công thức tính mức lương đối với nhà giáo như sau: Mức lương từ ngày 1-1-2026 bằng mức lương cơ sở nhân hệ số lương hiện hưởng nhân hệ số lương đặc thù.

Dự thảo nghị định cũng quy định nhà giáo được bổ nhiệm chức danh giáo sư được áp dụng bảng lương chuyên gia cao cấp. Theo đó, bảng lương gồm 3 bậc: 8,8 - 9,4 - 10. Việc áp dụng bảng lương chuyên gia cao cấp đối với giáo sư là phù hợp với vị trí, vai trò của họ đối với sự phát triển của lĩnh vực được bổ nhiệm chức danh này.

Tham khảo: Thư viện pháp luật, báo Người Lao Động

Mỹ Anh (t/h)