Mức trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định mới
Điều 3 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định rõ, từ ngày 1/7/2025, mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ấn định ở mức 500.000 đồng/tháng cho các đối tượng đủ điều kiện.
Trường hợp người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đồng thời thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì sẽ được nhận mức trợ cấp cao hơn 500.000 đồng/tháng. Ngoài ra, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội và khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định hỗ trợ thêm để nâng mức trợ cấp cho người dân.
Trước đó, theo Nghị định 76/2024/NĐ-CP, mức chuẩn trợ cấp xã hội áp dụng từ ngày 1/7/2024 cũng được xác định là 500.000 đồng/tháng. Việc ban hành Nghị định 176/2025/NĐ-CP nhằm cụ thể hóa các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và mở rộng phạm vi hỗ trợ cho những trường hợp khó khăn hơn.

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Theo Điều 2 Nghị định 176/2025/NĐ-CP, đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được xác định theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, gồm:
-
Công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên, không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp thấp hơn mức trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định; đồng thời có văn bản đề nghị hưởng chế độ.
-
Công dân Việt Nam từ đủ 70 đến dưới 75 tuổi, thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định, và đáp ứng đủ các điều kiện về việc không hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và có văn bản đề nghị.
Như vậy, người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội không chỉ cần đạt độ tuổi theo quy định mà còn phải thỏa mãn các điều kiện về tình trạng hưởng lương hưu, trợ cấp khác và hoàn tất thủ tục đề nghị.
Hưởng trợ cấp hưu trí xã hội là hưởng những chế độ gì?
Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
- Hỗ trợ chi phí mai táng;
- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng