Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Theo đó, Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Theo Thư viện pháp luật, cụ thể, bảng lương tối thiểu vùng tại Vĩnh Long từ 01/01/2026 như sau:
|
Tên đơn vị hành chính |
Lương tối thiểu vùng |
Theo tháng |
Theo giờ |
|
Phường Thanh Đức |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Long Châu |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Phước Hậu |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Tân Hạnh |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Tân Ngãi |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Bình Minh |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Cái Vồn |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Đông Thành |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường An Hội |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Phú Khương |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Bến Tre |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Sơn Đông |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Phú Tân |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Long Đức |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Trà Vinh |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Nguyệt Hóa |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Hòa Thuận |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Xã Phú Túc |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Xã Giao Long |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Xã Tiên Thủy |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Xã Tân Phú |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Phường Duyên Hải |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Phường Trường Long Hòa |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Cái Nhum |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Tân Long Hội |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Nhơn Phú |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Bình Phước |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã An Bình |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Long Hồ |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Phú Quới |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Đồng Khởi |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Mỏ Cày |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Thành Thới |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã An Định |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Hương Mỹ |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Tân Thủy |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Bảo Thạnh |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Ba Tri |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Tân Xuân |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Mỹ Chánh Hòa |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã An Ngãi Trung |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
xã An Hiệp |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Thới Thuận |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Thạnh Phước |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Bình Đại |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Thạnh Trị |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Lộc Thuận |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Châu Hưng |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Phú Thuận |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Long Hữu |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Hưng Nhượng |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Xã Quới Thiện |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trung Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trung Ngãi |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Quới An |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trung Hiệp |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hiếu Phụng |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hiếu Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Lục Sĩ Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trà Ôn |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trà Côn |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Vĩnh Xuân |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hòa Bình |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hòa Hiệp |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tam Bình |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Ngãi Tứ |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Song Phú |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Cái Ngang |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân Quới |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân Lược |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Mỹ Thuận |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Càng Long |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã An Trường |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân An |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Nhị Long |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Bình Phú |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Châu Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Song Lộc |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hưng Mỹ |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Cầu Kè |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Phong Thạnh |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã An Phú Tân |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tam Ngãi |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tiểu Cần |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân Hòa |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hùng Hòa |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tập Ngãi |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Cầu Ngang |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Mỹ Long |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Vinh Kim |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Nhị Trường |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hiệp Mỹ |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Trà Cú |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Đại An |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Lưu Nghiệp Anh |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hàm Giang |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Long Hiệp |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tập Sơn |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Long Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Đôn Châu |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Ngũ Lạc |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Phú Phụng |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Chợ Lách |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Vĩnh Thành |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hưng Khánh Trung |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Phước Mỹ Trung |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân Thành Bình |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Nhuận Phú Tân |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Đại Điền |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Quới Điền |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Thạnh Phú |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã An Qui |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Thạnh Hải |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Thạnh Phong |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Giồng Trôm |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Tân Hào |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Phước Long |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Lương Phú |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Châu Hoà |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Lương Hoà |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Long Hòa (huyện Châu Thành) |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Đông Hải |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Long Vĩnh |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
Xã Hòa Minh |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP có quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
|
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
|
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
Thông tin thêm trên báo Thanh niên, mức lương tối thiểu tháng tăng trung bình 7,2%, tương ứng tăng từ 250.000 - 350.000 đồng, được chia theo 4 vùng như sau:
Vùng I: tăng 350.000 đồng, từ 4,96 triệu đồng/tháng lên 5,31 triệu đồng/tháng.
Vùng II: tăng 320.000 đồng, từ 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng.
Vùng III: tăng 280.000 đồng, từ 3,86 triệu/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng.
Vùng IV: tăng 250.000 đồng, từ 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu theo giờ tại vùng I tăng từ 23.800 đồng/giờ lên 25.500 đồng/giờ, vùng II tăng từ 21.200 đồng/giờ lên 22.700 đồng/giờ, vùng III tăng từ 18.600 đồng/giờ lên 20.000 đồng/giờ, vùng IV tăng từ 16.600 đồng/giờ lên 17.800 đồng/giờ.
Trên cơ sở kế thừa danh mục hiện hành, sau khi các địa phương vận hành theo đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, Bộ Nội vụ xây dựng danh mục địa bàn áp dụng cho 34 tỉnh, thành phố trên cả nước.
Bộ Nội vụ cho rằng, việc điều chỉnh vùng của các địa phương nêu trên nhằm tạo sự cân đối hợp lý về giá nhân công giữa các địa bàn lân cận, do các địa bàn trên có sự phát triển hơn về thị trường lao động, hình thành các khu, cụm công nghiệp, điều kiện cơ sở hạ tầng được cải thiện đáng kể, giáp với các địa bàn khác có mức lương tối thiểu cao hơn.
Tại Hà Nội, các xã, phường thuộc vùng I và vùng II sẽ lần lượt áp dụng mức lương tối thiểu 5,31 triệu đồng và 4,73 triệu đồng/tháng. TP.HCM, Hải Phòng áp dụng cho cả 3 vùng: I, II và III, tương ứng với các khu vực trung tâm, ven đô và ngoại thành.
Các tỉnh áp dụng 2 vùng lương III và IV gồm: Cao Bằng, Tuyên Quang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk.
Các tỉnh áp dụng 3 vùng lương II, II, IV gồm: Lào Cai, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Phú Thọ, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau.
Đáng chú ý, chỉ có 3 địa phương, gồm Quảng Ninh, Tây Ninh và Đồng Nai áp dụng đủ cả 4 vùng lương, phản ánh sự chênh lệch về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội giữa các khu vực trong cùng một tỉnh.