Bảng lương tối thiểu vùng tại Vĩnh Long từ 01/01/2026 sẽ thế nào?

Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng lương tối thiểu vùng tại Vĩnh Long từ 01/01/2026.

Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

tang-luong-2-1762930072.jpeg
Ảnh minh họa

Theo đó, Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Theo Thư viện pháp luật, cụ thể, bảng lương tối thiểu vùng tại Vĩnh Long từ 01/01/2026 như sau:

Tên đơn vị hành chính

Lương tối thiểu vùng

Theo tháng

Theo giờ

Phường Thanh Đức

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Long Châu

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Phước Hậu

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Tân Hạnh

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Tân Ngãi

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Bình Minh

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Cái Vồn

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Đông Thành

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường An Hội

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Phú Khương

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Bến Tre

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Sơn Đông

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Phú Tân

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Long Đức

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Trà Vinh

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Nguyệt Hóa

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Hòa Thuận

Vùng II

4.730.000

22.700

Xã Phú Túc

Vùng II

4.730.000

22.700

Xã Giao Long

Vùng II

4.730.000

22.700

Xã Tiên Thủy

Vùng II

4.730.000

22.700

Xã Tân Phú

Vùng II

4.730.000

22.700

Phường Duyên Hải

Vùng III

4.140.000

20.000

Phường Trường Long Hòa

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Cái Nhum

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Tân Long Hội

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Nhơn Phú

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Bình Phước

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã An Bình

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Long Hồ

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Phú Quới

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Đồng Khởi

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Mỏ Cày

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Thành Thới

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã An Định

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Hương Mỹ

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Tân Thủy

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Bảo Thạnh

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Ba Tri

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Tân Xuân

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Mỹ Chánh Hòa

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã An Ngãi Trung

Vùng III

4.140.000

20.000

xã An Hiệp

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Thới Thuận

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Thạnh Phước

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Bình Đại

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Thạnh Trị

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Lộc Thuận

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Châu Hưng

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Phú Thuận

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Long Hữu

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Hưng Nhượng

Vùng III

4.140.000

20.000

Xã Quới Thiện

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trung Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trung Ngãi

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Quới An

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trung Hiệp

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hiếu Phụng

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hiếu Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Lục Sĩ Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trà Ôn

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trà Côn

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Vĩnh Xuân

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hòa Bình

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hòa Hiệp

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tam Bình

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Ngãi Tứ

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Song Phú

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Cái Ngang

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân Quới

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân Lược

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Mỹ Thuận

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Càng Long

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã An Trường

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân An

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Nhị Long

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Bình Phú

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Châu Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Song Lộc

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hưng Mỹ

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Cầu Kè

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Phong Thạnh

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã An Phú Tân

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tam Ngãi

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tiểu Cần

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân Hòa

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hùng Hòa

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tập Ngãi

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Cầu Ngang

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Mỹ Long

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Vinh Kim

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Nhị Trường

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hiệp Mỹ

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Trà Cú

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Đại An

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Lưu Nghiệp Anh

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hàm Giang

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Long Hiệp

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tập Sơn

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Long Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Đôn Châu

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Ngũ Lạc

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Phú Phụng

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Chợ Lách

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Vĩnh Thành

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hưng Khánh Trung

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Phước Mỹ Trung

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân Thành Bình

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Nhuận Phú Tân

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Đại Điền

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Quới Điền

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Thạnh Phú

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã An Qui

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Thạnh Hải

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Thạnh Phong

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Giồng Trôm

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Tân Hào

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Phước Long

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Lương Phú

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Châu Hoà

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Lương Hoà

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Long Hòa (huyện Châu Thành)

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Đông Hải

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Long Vĩnh

Vùng IV

3.700.000

17.800

Xã Hòa Minh

Vùng IV

3.700.000

17.800

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP có quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
 (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
 (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

5.310.000

25.500

Vùng II

4.730.000

22.700

Vùng III

4.140.000

20.000

Vùng IV

3.700.000

17.800

Thông tin thêm trên báo Thanh niên, mức lương tối thiểu tháng tăng trung bình 7,2%, tương ứng tăng từ 250.000 - 350.000 đồng, được chia theo 4 vùng như sau: 

Vùng I: tăng 350.000 đồng, từ 4,96 triệu đồng/tháng lên 5,31 triệu đồng/tháng.

Vùng II: tăng 320.000 đồng, từ 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng.

Vùng III: tăng 280.000 đồng, từ 3,86 triệu/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng.

Vùng IV: tăng 250.000 đồng, từ 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu theo giờ tại vùng I tăng từ 23.800 đồng/giờ lên 25.500 đồng/giờ, vùng II tăng từ 21.200 đồng/giờ lên 22.700 đồng/giờ, vùng III tăng từ 18.600 đồng/giờ lên 20.000 đồng/giờ, vùng IV tăng từ 16.600 đồng/giờ lên 17.800 đồng/giờ.

Trên cơ sở kế thừa danh mục hiện hành, sau khi các địa phương vận hành theo đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, Bộ Nội vụ xây dựng danh mục địa bàn áp dụng cho 34 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Bộ Nội vụ cho rằng, việc điều chỉnh vùng của các địa phương nêu trên nhằm tạo sự cân đối hợp lý về giá nhân công giữa các địa bàn lân cận, do các địa bàn trên có sự phát triển hơn về thị trường lao động, hình thành các khu, cụm công nghiệp, điều kiện cơ sở hạ tầng được cải thiện đáng kể, giáp với các địa bàn khác có mức lương tối thiểu cao hơn.

Tại Hà Nội, các xã, phường thuộc vùng I và vùng II sẽ lần lượt áp dụng mức lương tối thiểu 5,31 triệu đồng và 4,73 triệu đồng/tháng. TP.HCM, Hải Phòng áp dụng cho cả 3 vùng: I, II và III, tương ứng với các khu vực trung tâm, ven đô và ngoại thành.

Các tỉnh áp dụng 2 vùng lương III và IV gồm: Cao Bằng, Tuyên Quang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk.

Các tỉnh áp dụng 3 vùng lương II, II, IV gồm: Lào Cai, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Phú Thọ, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau.

Đáng chú ý, chỉ có 3 địa phương, gồm Quảng Ninh, Tây Ninh và Đồng Nai áp dụng đủ cả 4 vùng lương, phản ánh sự chênh lệch về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội giữa các khu vực trong cùng một tỉnh.

Mỹ Anh (t/h)