Thứ 6, ngày 16 tháng 8, 2019, 8:36:21 Chiều

Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng theo quy định mới nhất

Đây là một trong những nội dung đáng chú ý được đề cập đến tại Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay.

Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 12/2024/TT-NHNN (Thông tư số 12) sửa đổi một số quy định về hoạt động cho vay vốn ngân hàng tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN.

Vay vốn từ dưới 100 triệu không phải cung cấp phương án sử dụng vốn

Trong đó, Thông tư quy định tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.

- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp;

- Có khả năng tài chính để trả nợ;

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.

Tuy nhiên, tại Thông tư 12/2024/TT-NHNN đã sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN như sau: Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.

Bên cạnh đó, điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN cũng quy định khoản cho vay có mức giá trị nhỏ là khoản cho vay theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng và không vượt quá 100 trăm triệu đồng Việt Nam.

Như vậy, khoản vay từ dưới 100 triệu đồng không cần nêu phương án sử dụng vốn khả thi. Đây là quy định mới so với quy định trước đó.

Đối với các khoản vay này, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc cũng như lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.

Tổ chức tín dụng đồng thời cũng phải có tối thiểu thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng trước khi quyết định cho vay.

4-truong-hop-vay-von-phai-cung-cap-thong-tin-nguoi-co-lien-quan0207095929-1719971081.jpg
Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng theo quy định mới nhất

Trường hợp vay vốn phải cung cấp thông tin người có liên quan

Về hồ sơ đề nghị vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, Thông tư quy định: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng: Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi tại Thông tư 06/2023/TT-NHNN, Thông tư 12/2024/TT-NHNN) và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;

Ngoài ra, trong một số trường hợp, khách hàng phải cung cấp thông tin về người có liên quan của khách hàng. Việc cung cấp thông tin về người có liên quan của khách hàng áp dụng trong các trường hợp: Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

Hoặc tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

Hoặc tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Các thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.

Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

 

Tuệ Minh/Người đưa tin